Warning: Constant WP_MEMORY_LIMIT already defined in /home/caocap/public_html/wp-config.php on line 103

Deprecated: trim(): Passing null to parameter #1 ($string) of type string is deprecated in /home/caocap/public_html/wp-content/plugins/fixed-toc/frontend/html/class-dom.php on line 98
Biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng - Friend.com.vn

Biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng


Deprecated: trim(): Passing null to parameter #1 ($string) of type string is deprecated in /home/caocap/public_html/wp-content/plugins/fixed-toc/frontend/html/class-dom.php on line 98

Biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng là gì? Biểu đồ này có dễ kiểm tra phân tích kết quả công việc không? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nào!

Quản lý bán hàng là một hoạt động kinh doanh tập trung vào việc áp dụng thực tế các kỹ thuật vào công tác quản lý bán hàng của một doanh nghiệp. Cần có biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng bởi nó đóng một vai trò quan trọng trong thiết kế hệ thống. Đồng thời giúp chúng ta kiểm tra, phân tích các thiết kế trước đó cũng như hoàn thiện bản vẽ Sơ đồ lớp (Class Diagram).

Bài viết dưới đây sẽ nói về biểu đồ tuần tự trong công quản lý bán hàng để giúp bạn thiết kế và phân tích phần mềm bán hàng một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

Giới thiệu biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng

Biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng là biểu đồ dùng để xác định chuỗi sự kiện xảy ra của một nhóm đối tượng nhất định trong một thao tác bán hàng. Nó mô tả chi tiết các thông điệp được gửi và nhận giữa các đối tượng và cũng tập trung vào trình tự về thời gian gửi và nhận các thông điệp đó.

biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng
Bản vẽ sơ đồ biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng cho chức năng xem sản phẩm theo danh mục

Yếu tố của biểu đồ tuần tự

  • Đối tượng (Object or class): Được biểu diễn bằng hình chữ nhật.
  • Đường đời của đối tượng (Lifelines): Được thể hiện bằng các đường gạch thẳng dọc bên dưới các đối tượng.
  • Thông điệp (Message): Được biểu thị bằng các mũi tên. Thông điệp được sử dụng để giao tiếp giữa các đối tượng và lớp. Trong biểu đồ tuần tự có nhiều loại thông điệp khác nhau.
  • Xử lý bên trong đối tượng: Được thể hiện bằng các đoạn hình chữ nhật trống được kết nối với các đường đời của đối tượng.

Thông điệp trong biểu đồ tuần tự

  • Thông điệp đồng bộ (Synchronous Message): Thông điệp đồng bộ cần một yêu cầu (Request) trước khi thực hiện hành động tiếp theo.
  • Thông điệp không đồng bộ (Asynchronous Message): Thông điệp không đồng bộ không cần yêu cầu (Request) trước hành động tiếp theo.
  • Thông điệp chính mình (Self Message): Thông điệp mà đối tượng gửi đến chính nó để thực thi các chức năng bên trong của nó.
  • Thông điệp trả lời hoặc trả về (Reply or Return Message): Là thông báo phản hồi khi có yêu cầu (request) hoặc sau khi kiểm tra tính hợp lệ của một điều kiện nào đó. Các thông báo này như trả về thông báo là điều kiện thành công hay thất bại.
  • Thông điệp tạo mới (Create Message): Là thông điệp được trả về khi tạo một đối tượng mới.
  • Thông điệp xóa (Delete Message): Là thông điệp trả về khi xóa một đối tượng nào đó.
biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng
Biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng của chức năng đăng nhập xem xét đối tượng tài khoản

Các bước xây dựng biểu đồ tuần tự

Bước 1: Xác định trường hợp sử dụng (Use Case) cần thiết để thiết kế.

Tương tự như sơ đồ hoạt động, chúng ta cũng cần xác định các trường hợp sử dụng mà chúng ta cần sử dụng sơ đồ tuần tự để thiết kế chi tiết. Các trường hợp sử dụng mà chúng ta cần để thiết kế như:

– Xem sản phẩm theo danh mục

– Thêm sản phẩm của nhà cung cấp

– Thêm giỏ hàng

– Trò chuyện

– Quản lý đơn hàng

– Thanh toán

– Theo dõi chuyển hàng

– Đăng nhập

Tiếp theo, sẽ thiết kế cho chức năng “Xem sản phẩm theo danh mục”.

Bước 2: Xem Sơ đồ hoạt động cho trường hợp sử dụng này, ta xác định các bước sau:

– Người dùng tiến hành chọn loại sản phẩm.

– Hệ thống sẽ lọc ra sản phẩm tương ứng, sau đó lấy giá, khuyến mại và hiển thị trên màn hình.

– Người dùng xem sản phẩm.

Bước 3: So sánh với Sơ đồ lớp (Class Diagram), chúng ta xác định các đối tượng thực thi như sau:

– Người dùng: Chọn loại sản phẩm thông qua giao diện.

– Giao diện: Nhận được danh sách các sản phẩm tương ứng từ các sản phẩm.

– Giao diện: Lấy giá của từng sản phẩm từ hạng Giá và số tiền khuyến mãi từ hạng khuyến mãi.

– Giao diện: Tổng hợp các danh sách và mục hiển thị.

– Người dùng: Xem sản phẩm.

Bước 4: Vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram).

– Xác định các lớp tham gia vào hệ thống bao gồm: Người dùng (Guest), Giao diện (GUI System), Sản phẩm (Products), Giá (Prices), Chương trình khuyến (Promotions). Trong đó Hệ thống GUI sử dụng chung cho giao diện, bạn có thể sử dụng trang Web cụ thể nếu có Mockup (thiết kế chi tiết giao diện).

biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng
Xác định các đối tượng tham gia vào bản vẽ

Bước 5: Kiểm tra và cập nhật bản vẽ sơ đồ lớp (Class Diagram).

Để thực hiện hình vẽ biểu đồ tuần tự, cần thêm các phương thức sau cho các lớp như sau:

Products class: Thêm phương thức GetProductInfo (Product Type): Trả về thông tin sản phẩm với loại được truyền vào. Điều này được thực hiện bởi các đối tượng của lớp sản phẩm vì chúng đã có thuộc tính ProductType, vì vậy chúng có thể trả về thông tin này.

Prices: Thêm phương thức GetPrice (ProductID): UnitPrice. Sau khi lấy ProductID từ Sản phẩm, GUI gọi phương thức này để lấy giá của sản phẩm từ lớp giá. Các đối tượng của lớp Price hoàn toàn đáp ứng điều này.

Promotions: Tương tự như việc bổ sung phương thức GetPromotion (ProductID).

GUI System(View Product Page): Thêm phương thức DisplayProductList (Danh sách sản phẩm) để hiển thị danh sách trên sản phẩm. Ngoài ra, cần thêm một phương thức ViewProductbyType (ProductType) để mô tả chính hành vi khi người dùng nhấp vào nó.

Kết luận

Qua bài viết trên có thể thấy rằng biểu đồ tuần tự quản lý bán hàng rất quan trọng và là một quy chuẩn chung cho các nhà phát triển hệ thống. Nó giúp cho công việc quản lý bán hàng và mô tả các hệ thống lớn trong quá trình phát triển sau này một cách chuyên nghiệp. Nếu bạn có những ý kiến đóng góp nào khác, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để mọi người cùng thảo luận nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *