Warning: Constant WP_MEMORY_LIMIT already defined in /home/caocap/public_html/wp-config.php on line 103

Deprecated: trim(): Passing null to parameter #1 ($string) of type string is deprecated in /home/caocap/public_html/wp-content/plugins/fixed-toc/frontend/html/class-dom.php on line 98
Lỗi 500 Internal Server Error là gì? Nguyên nhân và cách Khắc Phục nhanh chóng - Tmarketing - Friend.com.vn

Lỗi 500 Internal Server Error là gì? Nguyên nhân và cách Khắc Phục nhanh chóng – Tmarketing


Deprecated: trim(): Passing null to parameter #1 ($string) of type string is deprecated in /home/caocap/public_html/wp-content/plugins/fixed-toc/frontend/html/class-dom.php on line 98

Mục lục

  1. Lỗi 500 Internal Server Error là gì?
  2. Cách khách phục lỗi 500 Internal Server Error là gì?
  3. Cách sửa lỗi 500 trên WordPress nhanh nhất
  4. Cách khắc phục một số lỗi 500 Internal Server Error khác

Lỗi 500 Internal Server Error là gì?

Lỗi 500 Internal Server Error xuất hiện có thể là do một số sự cố nào đó xuất hiện trên server website bạn truy cập. Chẳng hạn như có quá nhiều người truy cập cùng một lúc, file .htaccess bị lỗi,… hoặc server không thể xác định vấn đề chính xác là gì.

Lỗi 500 Internal Server Error được thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau dưới các dạng như: “500 Internal Server Error”, “500 Error”, “HTTP Error 500”, “500. That’s an error”, “Temporary Error (500)” hoặc đơn giản chỉ là “500”. Sự khác biệt này tùy thuộc vào thiết lập của website đó. Một số trang web còn dùng những hình ảnh dễ thương để thể hiện lỗi 500 Internal Server Error để giúp người dùng giảm bớt những khó chịu khi website bị lỗi.

Lỗi 500
Lỗi 500

Tóm lại, lỗi 500 Internal Server Error là một lỗi chung với mã trạng thái là HTTP 500. Lỗi này xuất hiện khi máy chủ của trang web bạn truy cập bị lỗi và không thể cung cấp, hiển thị bất cứ thông tin, nội dung gì. Thay vì hiện ra giao diện bình thường của website, máy chủ sẽ gửi trang lỗi 500 đến trình duyệt và hiện nó lên màn hình của bạn.

Thông thường khi một trang web xảy ra lỗi đều hiển thị lên những vấn đề liên quan đến lỗi đó, tuy nhiên lỗi này khá chung chung, và trình duyệt không hiển thị lên lỗi này là do đâu. Về cơ bản, chúng ta có thể xác nhận nguyên nhân gây lỗi 500 Internet Server Error xuất phát từ những vấn đề sau:

– Hỏng tập tin .htaccess

– Do xung đột Plugin

– Do giới hạn bộ nhớ PHP

– Lỗi phần mềm máy chủ web như Apache, PHP…

– Do quá nhiều người cùng truy cập một lúc, máy chủ bị quá tải.

Cách khách phục lỗi 500 Internal Server Error là gì?

  • Tải lại hoặc refresh trang
  • Lỗi 500 Internal Server Error chỉ là một lỗi tạm thời trên Web Server, do đó bạn có thể khắc phục lỗi này bằng cách tải lại hoặc refresh (nhấn phím F5) trang Web để tải lại trang Web bạn muốn truy cập.
  • Xóa bộ nhớ cache trên trình duyệt
  • Nếu bộ nhớ cache của trang web gặp sự cố, nó có thể là nguyên nhân gây ra lỗi 500. Nếu xảy tình trạng này, cách đơn giản nhất để khắc phục là xóa bộ nhớ cache trên trình duyệt của bạn.
  • Xóa Cookies trên trình duyệt của bạn
  • Trong một số trường hợp bạn có thể xóa cookies trên trình duyệt để khắc phục lỗi 500 Internal Server Error. Sau khi xóa hết cookies trên trình duyệt, hãy khởi động lại trình duyệt và truy cập trang web một lần nữa.

Xem thêm: Hướng Dẫn Tạo Database trong SQL Sever và phpMyAdmin

Cách sửa lỗi 500 trên WordPress nhanh nhất

Lưu ý: Trước khi bạn thực hiện bất kỳ cách sửa lỗi nào, bạn nên backup website cẩn thận đề phòng trường hợp “mất cả chì lẫn chài”. Cách 1: Kiểm tra xem file .htacess có bị lỗi hay không?

  • Cách giải quyết lỗi này đầu tiên là bạn cần kiểm tra xem vấn đề có nằm ở file .htaccess hay không?
  • Đăng nhập vào hosting control panel và truy cập File Manager đặt trong mục Files. Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng FTP client (FileZilla).
  • Chuyển tới thư mục root của site WordPress (Nếu bạn thấy thư mục wp-content và wp-includes, bạn đã ở đúng vị trí.)
  • Tìm file .htaccess ở đây và hủy nó. Việc này có thể được thực hiện bằng cách đổi tên file. Ví dụ, đổi thành .htaccess1
  • Sau đó, tạo file mới .htaccess và thử upload code mặc định củaWordPress lên.

Lưu lại file. Bây giờ, mở website của bạn trong trình duyệt, và bạn sẽ thấy lỗi đã được sửa. Nếu không, hãy làm tiếp lựa chọn bên dưới.

Cách 2: Kiểm tra theme và plugins

Lỗi do cài đặt hoặc cập nhật plugin

Vô hiệu hóa plugins qua WordPress Dashboard

  • Bước 1: Đăng nhập vào WordPress Dashboard (trang admin WordPress)
  • Bước 2: Chọn Plugins > Installed Plugins
  • Bước 3: Vô hiệu hóa plugin gây lỗi.
  • Cách sửa lỗi http error 500 wordpress 11
  • Bước 4: Tải lại trang web để xem lỗi có được sửa chưa.
  • Nếu không, vô hiệu plugin khác và lặp lại quá trình trên cho tới khi toàn bộ plugins bị vô hiệu (hoặc cho đến khi website hoạt động bình thường)
  • Khi bạn đã tìm thấy plugin gây lỗi, thử xóa và cài đặt lại nó.

Vô hiệu WordPress plugins qua File Manager hoặc FTP

  • Bước 1: Chuyển tới thư mục gốc của WordPress và vào thư mục wp-content/plugins.
  • Bước 2: Xác định plugin lỗi và đổi tên thư mục đó để tắt nó đi.

Ví dụ, bạn có thể thêm .disable vào cuối để bạn không quên là plugins đã bị vô hiệu. Nếu muốn xóa hoàn toàn, chỉ cần xóa thư mục đó là được.

Lỗi do cài đặt hoặc cập nhật theme mới

Đổi theme qua WordPress Dashboard

  • Bước 1: Chuyển tới mục Appearance > Themes.
  • Bước 2: Chọn bất kỳ theme nào và click vào nút Activate để sử dụng.
  • Bước 3: Xác nhận với link tới website của bạn.

Xem thêm: Hướng dẫn Cài đặt WordPress Toàn tập Mới nhất 2021

Cách 3: Giới hạn bộ nhớ PHP

Cạn kiệt giới hạn bộ nhớ PHP đôi khi có thể gây ra lỗi Internal Server Error. Bạn có thể tăng giới hạn bộ nhớ PHP trong WordPress để khắc phục điều đó.

  • Bước 1: Tạo một tập tin văn bản trống gọi là friend.com.vn
  • Bước 2: Dán mã này vào đó: memory=64MB
  • Bước 3: Lưu các tập tin
  • Bước 4: Tải nó vào /wp-admin/ thư mục của bạn bằng FTP

Cách 4: Đổi phiên bản PHP

Bên cạnh bộ nhớ bị giới hạn, PHP không tương thích với plugins và scripts WordPress cũng là một trong những nguyên nhân của Internal Server Error. Biện pháp khắc phục: vào PHP Configuration trong hosting control panel, thử chọn từng phiên bản PHP và Save lại để xem phiên bản nào phù hợp.

Trong trương hợp không có bản PHP nào sửa được lỗi, hãy đổi PHP version về ban đầu và tiếp tục làm bước sau.

Cách 5: Kích hoạt error display

Thật không dễ dàng để tìm lý do gây lỗi WordPress 500 Internal Server Error. Do đó, nếu sau khi thử 4 cách trên mà vẫn chưa tìm ra được lỗi, bạn hãy có gắng nhẫn nại thử tiếp những cách tiếp theo.

Kích hoạt hiển thị lỗi

Bằng cách kích hoạt hiển thị lỗi, bạn có thể tìm thấy một phần chính xác đoạn code gây lỗi. Việc này có thể được thực hiện qua phần PHP Configuration trong hosting control panel của bạn. Cài Display Errors với giá trị là Enabled và nhấn Save.

Sau đó, bất kỳ lỗi nào trong code của bạn sẽ được hiển thị lên màn hình như bên dưới:

Cách sửa lỗi http error 500 wordpress 15

Sau khi xác định được lỗi, mở file được nhắc đến trong lỗi ra và xác định dòng lỗi, bạn có thể sử dụng Google, Stackoverflow, WordPress Forums, hoặc liên hệ nhà cung cấp để biết thêm thông tin làm thế nào để xử lý nó.

Cách 6: Sử dụng WordPress debugging

Cách 7: Khôi phục backup

Trong trường hợp bản backup WordPress của bạn vẫn đang hoạt động, thì có thể khôi phục backup lài lựa chọn tốt để sửa lỗi. Đầu tiên, xóa toàn bộ WordPress site Files. Sau đó, re-upload nội dung và kiểm tra lại website hoạt động không.

Cách 8: Up lại WordPress files gốc

  • Bước 1: Tải bản WordPress mới nhất
  • Bước 2: Lưu và unzip trên máy tính
  • Bước 3: Xóa file friend.com.vn và wp-content folder để tránh lưu đè dữ liệu quan trọng
  • Bước 4: Chuyển tất cả file này lên hosting và lưu đè bằng FileZilla FTP client.

Xem thêm: Webhooks là gì? Tổng quan các kiến thức về Webhooks cần biết

Cách 9: Tạo mới

Nếu tất cả những cách trên không thành cộng, bạn có thể phải sửa lại làm lại từ đầu. Với sự trợ giúp bởi backup của MySQl database, bạn hoàn toàn có thể khôi phục website WordPress như ban đầu.

Cách 10: Liên hệ hosting

Nếu thử các cách trên vẫn chưa giải quyết được lỗi này thì đã đến lúc bạn cần liên hệ với nhà cung cấp hosting của bạn để giúp bạn sử lý lỗi 500 Internal Server Error.

Cách khắc phục một số lỗi 500 Internal Server Error khác

Hầu hết nguyên nhân gây ra lỗi 500 Internal Server Error là do máy chủ. Do đó, có một số cách khắc phục tình trạng lỗi cơ bản này như sau:

  • Lỗi sai quyền cho phép đối với file
  • Nguyên nhân gây ra lỗi 500 Internal Server Error có thể là do bạn thiết lập sai quyền cho phép các file hoặc thư mục trên máy chủ. Xem lỗi hiển thị trên URL và xác nhận lại quyền cho phép các file và thư mục.
  • Lỗi PHP Server Timed Out
  • Lỗi này thường xảy ra trên server Linux hoặc Unix chạy PHP. Nếu có một lỗi trên PHP lib/package và server không thể đọc được file PHP sẽ gây ra lỗi 500 Internal Server Error.
  • Nếu lỗi 500 xảy ra là do server quá tải, lượng truy cập quá nhiều thì không thể điều chỉnh được.
  • Lỗi file .htaccess
  • Nếu file .htaccess trên server của bạn bị lỗi hoặc chứa nhiều mã code lỗi sẽ gây ra lỗi 500 Internal Server Error. Để khắc phục lỗi 500, bạn nên đảm bảo rằng không có bất kỳ một lỗi nào trên file .htaccess.
  • Cách đơn giản nhất để xác minh nguyên nhân lỗi 500 Internal Server Error có phải là do file .htaccess hay không đó là xóa hoặc di chuyển file sau đó tiến hành tải lại hoặc refresh trang web một lần nữa. Nếu lỗi 500 không còn, nguyên nhân gây ra lỗi là do file .htaccess.

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất mà Tmarketing chia sẻ để bạn hiểu lỗi 500 Internal Server Error là gì và cần phải khắc phục như thế nào khi xảy ra lỗi này. Chúc các bạn thành công! Nếu có bất kì thắc mắc nào bạn có thể liên hệ với Tmarketing đơn vị chuyên thiết kế web thẩm mỹ viện , thiết kế website BĐS và cung cấp các giải pháp về website – hosting – VPS các giải pháp về Digital Marketing để giải đáp các thắc mắc nhé !

Nguồn: friend.com.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *