Warning: Constant WP_MEMORY_LIMIT already defined in /home/caocap/public_html/wp-config.php on line 103

Deprecated: trim(): Passing null to parameter #1 ($string) of type string is deprecated in /home/caocap/public_html/wp-content/plugins/fixed-toc/frontend/html/class-dom.php on line 98
Xây dựng chương trình quản lý bán hàng | Tìm ở đây - Friend.com.vn

Xây dựng chương trình quản lý bán hàng | Tìm ở đây


Deprecated: trim(): Passing null to parameter #1 ($string) of type string is deprecated in /home/caocap/public_html/wp-content/plugins/fixed-toc/frontend/html/class-dom.php on line 98

Giới thiệu

Với sự ra đời của .Net và Visual Studio của Microsoft, việc xây dựng một chương trình quản lý với cơ sở dữ liệu đã đơn giản hơn rất nhiều. Bài này hướng dẫn bạn cách tạo ứng dụng quản lý bán hàng lưu niệm sử dụng ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Tham khảo thêm khoá học đầy đủ lập trình .NET và khoá thành thạo với lập trình C#.

1. Yêu cầu

Xây dựng chương trình quản lý cửa hàng Bán hàng lưu niệm sử dụng ngôn ngữ C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Hệ thống có các chức năng cơ bản như quản lý mặt hàng, quản lý khách hàng, quản lý hoá đơn bán. Cửa hàng có thể có một hoặc nhiều người bán, với mỗi hoá đơn bán hàng phải có thông tin của người bán cho khách hàng cụ thể.

2. Thiết kế cơ sở dữ liệu

a) Tạo ứng dụng mới

– Tên project: QuanLyBanHang

b) Tạo cơ sở dữ liệu

– Trong cửa sổ Solution Explorer, nháy phải chuột lên tên ứng dụng, chọn Add ->New Item… Chọn Data -> Service-based Database (hoặc SQL Database trong Visual Studio Net 2005).

– Đặt tên cơ sở dữ liệu: friend.com.vn

qlbh1

– Tạo các bảng: Trong cửa sổ Server Explorer, chọn cơ sở dữ liệu, nháy phải lên Tables, chọn Add New Table…

Bảng tblChatLieu (chất liệu)

Tạo bảng tblChatLieuBảng tblKhach (khách)

Tạo bảng tblKhach

Bảng tblHang (hàng)

Tạo bảng tblHang

Bảng tblNhanVien (nhân viên)

Tạo bảng tblNhanVien

Bảng tblHDBan (hoá đơn bán)

Tạo bảng tblHDBan

Bảng tblChiTietHDBan (chi tiết hoá đơn bán)

Tạo bảng tblChiTietHDBan

Quan hệ giữa các bảng (Relationship)

quanhebang

Một số chú ý

– Để cho phép người dùng sửa đổi thông tin của các bảng, thực hiện như sau:

Vào Tools -> Options, chọn Database Tools ->Table and Database Designers, bỏ dấu chọn ở mục Prevent saving changes that require table re-creation.

– Xoá liên kết tới bản sao cơ sở dữ liệu: trong cửa sổ Solution Explorer, nháy phải lên file dữ liệu (Quanlybanhang.mdf), chọn Exclude From Project

– Thực hiện kết nối dữ liệu:

Trong Server Explorer, nháy phải Data Connections, chọn Add Connection, chọn Microsoft SQL Server Database File, nhấn Continue. Trong hộp thoại Add Connection, nhấn Browse tìm file dữ liệu (Quanlybanhang.mdf) (tìm đến thư mục Project của bạn). Nhấn Test Connection, nếu thành công sẽ xuất hiện thông báo “Test connection succeeded”.

– Nên tạo thư mục chứa ảnh: nháy phải lên tên project QuanLyBanHang, chọn Add, chọn New Folder, đặt tên thư mục là Images. Nháy phải lên thư mục Images, chọn Add, chọn Existing Item và duyệt chọn các file ảnh, nhấn Add để thêm vào thư mục Images.

Xem video hướng dẫn

3. Thiết kế giao diện

a) Form chính

– Tên form: frmMain frmchinh

Các thành phần của menu

Name Text mnuFile Tập tin mnuThoat Thoát mnuDanhMuc Danh mục mnuChatLieu Chất liệu mnuNhanVien Nhân viên mnuKhachHang Khách hàng mnuHangHoa Hàng hoá mnuHoaDon Hoá đơn mnuHoaDonBan Hoá đơn bán mnuTimKiem Tìm kiếm mnuFindHoaDon Hoá đơn mnuFindHang Hàng mnuFindKhachHang Khách hàng mnuBaoCao Báo cáo mnuBCHangTon Hàng tồn mnuBCDoanhThu Doanh thu mnuTroGiup Trợ giúp mnuHienTroGiup Trợ giúp mnuVaiNet Vài nét

Xem Video hướng dẫn

b) Form Danh mục chất liệu

Tên form: frmDMChatLieu

frmdanhmuc

Các thành phần trên form:

Điều khiển Name Text TextBox txtMaChatLieu txtTenChatLieu Button btnThem Thêm btnXoa Xoá btnSua Sửa btnLuu Lưu btnBoqua Bỏ qua btnDong Đóng DataGridView dgvChatLieu

Xem Video hướng dẫn

c) Form Danh mục nhân viên

Tên form: frmDMNhanvien

frmdanhmucnv

Các thành phần trên form:

Điều khiển Name Text TextBox txtMaNhanVien txtTenNhanVien txtDiaChi Button btnThem, btnXoa, btnSua, btnLuu, btnBoQua, btnDong CheckBox chkGioiTinh Nam MaskedTextBox mtbDienThoai Mask: Phone Number mskNgaySinh Mask: Short Date DataGridView dgvNhanVien

Xem Video hướng dẫn

d) Form Danh mục Khách Hàng

Tên form: frmDMKhachHang

frmdanhmuckh

Các thành phần trên form:

Điều khiển Name Text TextBox txtMaKhach txtTenKhach txtDiaChi Button btnThem, btnXoa, btnSua, btnLuu, btnBoQua, btnDong MaskedTextBox mtbDienThoai Mask: Phone Number DataGridView dgvKhachHang

Xem Video hướng dẫn

e) Form Danh mục hàng hoá

Tên form: frmDMHang

frmdanhmuchh

Các thành phần trên form

Điều khiển Name TextBox txtMaHang, txtTenHang, txtSoLuong, txtDonGiaNhap, txtDonGiaBan, txtAnh, txtGhiChu ComboBox cboMaChatLieu PictureBox picAnh (thuộc tính SizeMode = Zoom) DataGridView dgvHang Button btnThem, btnXoa, btnSua, btnLuu, btnBoQua, btnTimKiem, btnHienThi, btnDong, btnOpen

Xem Video hướng dẫn

f) Form Hoá đơn bán hàng

Tên form: frmHoaDonBan

frmhoadonbh

Các thành phần trên form

Điều khiển Name Text Label lblBangChu Bằng chữ: TextBox txtMaHDBan, txtNgayBan, txtTenNhanVien,txtTenKhach, txtDiaChi, txtDienThoai, txtTongTien, txtTenHang, txtDonGiaBan, txtSoLuong, txtGiamGia, txtThanhTien. ComboBox cboMaNhanVien, cboMaKhach, cboMaHang, cboMaHDBan. DataGridView dgvHDBanHang Button btnNgay, btnThem, btnLuu, btnXoa, btnInHoaDon, btnDong, btnTimKiem

Xem Video hướng dẫn

g) Form Tìm kiếm hoá đơn

Tên form: frmTimHDBan

frmtkhd

Các thành phần trên form

Điều khiển Name TextBox txtMaHDBan, txtThang, txtNam, txtMaNhanVien, txtMaKhach, txtTongTien. DataGridView dgvTKHoaDon Button btnTimKiem, btnTimLai, btnDong

Xem Video hướng dẫn

Chú ý:

– Tất cả các form (trừ frmMain), thuộc tính StartPostion = CenterParent, ShowInTaskbar = False

4. Xử lý sự kiện

4.1. Lớp Functions

– Chứa các phương thức dùng chung

– Trong khung Solution Explorer, nháy phải lên tên project, chọn Add -> New Folder, đặt tên thư mục là Class

– Nháy phải thư mục Class, nháy phải chọn Add -> Class, đặt tên friend.com.vn

– Trong class Functions:

+ Khai báo bổ sung các thư viện:

using friend.com.vn; using friend.com.vnlient; using friend.com.vns; // Sử dụng đối tượng MessageBox

+ Viết 2 phương thức: Connect() và Disconnect()

namespace friend.com.vn { class Functions public static SqlConnection Con; //Khai báo đối tượng kết nối public static void Connect() Con = new SqlConnection(); //Khởi tạo đối tượng friend.com.vnectionString = @”Data Source=.SQLEXPRESS;AttachDbFilename=” + friend.com.vntupPath + @”Quanlybanhang.mdf;Integrated Security=True;Connect Timeout=30;User Instance=True”; friend.com.vn(); //Mở kết nối //Kiểm tra kết nối if (Con.State == friend.com.vn) friend.com.vn(“Kết nối thành công”); else friend.com.vn(“Không thể kết nối với dữ liệu”); public static void Disconnect() if (Con.State == friend.com.vn) friend.com.vne(); //Đóng kết nối friend.com.vnose(); //Giải phóng tài nguyên Con = null;

4.2. Form frmMain

a) Sự kiện frmMain_Load

private void frmMain_Load(object sender, EventArgs e) friend.com.vnect(); //Mở kết nối

b) Sự kiện mnuThoat_Click

private void mnuThoat_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vnonnect(); //Đóng kết nối friend.com.vn(); //Thoát

c) Hiển thị các form khác

Cú pháp:

<Tên lớp form> <Tên đối tượng> = new <Tên lớp form>(); //Khởi tạo đối tượng

<Tên đối tượng>.ShowDialog(); //Hiển thị dưới dạng hộp thoại

Hoặc <Tên đối tượng>.Show(); //Hiện thị dạng thông thường

+ Hiển thị form frmChatLieu

private void mnuChatLieu_Click(object sender, EventArgs e) frmDMChatLieu frmChatLieu = new frmDMChatLieu(); //Khởi tạo đối tượng friend.com.vnDialog(); //Hiển thị

4.3. Form Chất liệu

a) Khai báo

– Khai báo

using friend.com.vnlient; //Sử dụng thư viện để làm việc SQL server using friend.com.vns; //Sử dụng class friend.com.vn

– Khai báo biến toàn cục

DataTable tblCL; //Chứa dữ liệu bảng Chất liệu

b) Sự kiện frmDMChatLieu_Load

private void frmDMChatLieu_Load(object sender, EventArgs e) friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; LoadDataGridView(); //Hiển thị bảng tblChatLieu

Trong đó, phương thức LoadDataGridView có tác dụng lấy dữ liệu từ bảng tblChatLieu đổ vào DataGridView

c) Phương thức LoadDataGridView

private void LoadDataGridView() string sql; sql = “SELECT MaChatLieu, TenChatLieu FROM tblChatLieu”; tblCL = friend.com.vnataToTable(sql); //Đọc dữ liệu từ bảng friend.com.vnSource = tblCL; //Nguồn dữ liệu friend.com.vnmns[0].HeaderText = “Mã chất liệu”; friend.com.vnmns[1].HeaderText = “Mã chất liệu”; friend.com.vnmns[0].Width = 100; friend.com.vnmns[1].Width = 300; friend.com.vnwUserToAddRows = false; //Không cho người dùng thêm dữ liệu trực tiếp friend.com.vnMode = friend.com.vnProgrammatically; //Không cho sửa dữ liệu trực tiếp

Với GetDataToTable được viết trong lớp Functions có tác dụng thực hiện câu lệnh SQL truy vấn dữ liệu từ CSDL đổ vào đối tượng bảng.

d) Phương thức GetDataToTable

Mở cửa sổ lớp Class Functions viết mã lệnh như sau:

//Lấy dữ liệu vào bảng public static DataTable GetDataToTable(string sql) SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter(); //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter //Tạo đối tượng thuộc lớp SqlCommand friend.com.vnctCommand = new SqlCommand(); friend.com.vnection = friend.com.vn; //Kết nối cơ sở dữ liệu friend.com.vnandText = sql; //Lệnh SQL //Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable DataTable table = new DataTable(); friend.com.vn(table); return table;

Hoặc có thể thực hiện ngắn gọn bằng cách gán tham số khi khai báo đối tượng như sau:

//Lấy dữ liệu vào bảng public static DataTable GetDataToTable(string sql) SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter(sql, Con); //Định nghĩa đối tượng thuộc lớp SqlDataAdapter //Khai báo đối tượng table thuộc lớp DataTable DataTable table = new DataTable(); friend.com.vn(table); //Đổ kết quả từ câu lệnh sql vào table return table;

Xem Video hướng dẫn

e) Phương thức dgvChatLieu_Click

Phương thức này có tác dụng lấy nội dung dòng dữ liệu người dùng chọn trong lưới DataGridView và hiển thị lên các điều khiển trên Form.

private void dgvChatLieu_Click(object sender, EventArgs e) if (btnThem.Enabled == false) friend.com.vn(“Đang ở chế độ thêm mới!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (tblCL.Rows.Count == 0) //Nếu không có dữ liệu friend.com.vn(“Không có dữ liệu!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; friend.com.vn = friend.com.vns[“MaChatLieu”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“TenChatLieu”].Value.ToString(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true;

f) Phương thức btnThem_Click

private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; ResetValue(); //Xoá trắng các textbox friend.com.vnled = true; //cho phép nhập mới friend.com.vns();

Với ResetValues là phương thức của form frmDMChatLieu có tác dụng xóa hết dữ liệu trong các điều khiển trên Form.

g) Phương thức ResetValues

private void ResetValue() friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”;

h) Phương thức btnLuu_Click

Phương thức này có tác dụng kiểm tra thông tin người dùng nhập vào các điều khiển trên Form trong trường hợp thêm mới và lưu các thông tin đó vào CSDL.

private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e) string sql; //Lưu lệnh sql if (txtMaChatLieu.Text.Trim().Length == 0) //Nếu chưa nhập mã chất liệu friend.com.vn(“Bạn phải nhập mã chất liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if(txtTenChatLieu.Text.Trim().Length==0) //Nếu chưa nhập tên chất liệu friend.com.vn(“Bạn phải nhập tên chất liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; sql = “Select MaChatLieu From tblChatLieu where MaChatLieu=N'” + friend.com.vn() + “‘”; if (Class.Functions.CheckKey(sql)) friend.com.vn(“Mã chất liệu này đã có, bạn phải nhập mã khác”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vning); friend.com.vns(); return; sql = “INSERT INTO tblChatLieu VALUES(N'” + friend.com.vn + “‘,N'” + friend.com.vn +”‘)”; friend.com.vnQL(sql); //Thực hiện câu lệnh sql LoadDataGridView(); //Nạp lại DataGridView ResetValue(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false;

Với CheckKey và RunSQL là các phương thức được viết trong lớp Functions.

CheckKey có tác dụng kiểm tra khóa trùng, RunSQL có tác dụng thực thi các câu lệnh SQL.

i) Hàm CheckKey

Mở cửa sổ lớp Class Functions viết mã lệnh:

//Hàm kiểm tra khoá trùng public static bool CheckKey(string sql) SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter(sql,Con); DataTable table = new DataTable(); friend.com.vn(table); if (table.Rows.Count > 0) return true; else return false;

j) Phương thức RunSQL

Mở cửa sổ lớp Class Functions viết mã lệnh như sau:

//Hàm thực hiện câu lệnh SQL public static void RunSQL(string sql) SqlCommand cmd; //Đối tượng thuộc lớp SqlCommand cmd = new SqlCommand(); friend.com.vnection = Con; //Gán kết nối friend.com.vnandText = sql; //Gán lệnh SQL try friend.com.vnuteNonQuery(); //Thực hiện câu lệnh SQL catch (Exception ex) friend.com.vn(ex.ToString()); friend.com.vnose();//Giải phóng bộ nhớ cmd = null;

Chú ý: Đối tượng SqlCommand có hai phương thức để thực thi câu lệnh SQL, trong đó:

  • ExecuteReader: thực thi câu lệnh SQL có dữ liệu trả về, ví dụ SELECT.
  • ExecuteNoneQuery: thực thi các câu lệnh SQL không yêu cầu trả về tập dữ liệu, ví dụ: INSERT, UPDATE, DELETE.

k) Phương thức btnSua_Click

Khi người dùng nháy chuột vào một dòng bản ghi bất kỳ trên lưới để hiển thị dữ liệu của bản ghi đó lên Form thì người dùng có thể chỉnh sửa các thông tin đó.

Phương thức btnSua_Click có tác dụng lưu các thông tin người dùng đã sửa vào CSDL.

private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e) string sql; //Lưu câu lệnh sql if (tblCL.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không còn dữ liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (friend.com.vn == “”) //nếu chưa chọn bản ghi nào friend.com.vn(“Bạn chưa chọn bản ghi nào”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (txtTenChatLieu.Text.Trim().Length==0) //nếu chưa nhập tên chất liệu friend.com.vn(“Bạn chưa nhập tên chất liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; sql = “UPDATE tblChatLieu SET TenChatLieu=N'” + friend.com.vnring() + “‘ WHERE MaChatLieu=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnQL(sql); LoadDataGridView(); ResetValue(); friend.com.vnled = false;

l) Phương thức btnXoa_Click

private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if (tblCL.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không còn dữ liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (friend.com.vn == “”) //nếu chưa chọn bản ghi nào friend.com.vn(“Bạn chưa chọn bản ghi nào”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (MessageBox.Show(“Bạn có muốn xoá không?”, “Thông báo”, friend.com.vno, friend.com.vntion) == friend.com.vn) sql = “DELETE tblChatLieu WHERE MaChatLieu=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnqlDel(sql); LoadDataGridView(); ResetValue();

m) Phương thức RunSQLDel

Phương thức RunSQLDel tương tự như RunSQL nhưng trong trường hợp xóa dữ liệu nếu dữ liệu đang được dùng bởi một đối tượng khác thì không được phép xóa.

Mở cửa sổ lớp Class Functions viết mã lệnh như sau:

public static void RunSqlDel(string sql) SqlCommand cmd = new SqlCommand(); friend.com.vnection = friend.com.vn; friend.com.vnandText = sql; try friend.com.vnuteNonQuery(); catch (Exception ex) //MessageBox.Show(“Dữ liệu đang được dùng, không thể xoá…”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vn); friend.com.vn(ex.ToString()); friend.com.vnose(); cmd = null;

n) Phương thức btnBoQua_Click

Phương thức này được gọi khi người dùng muốn hủy bỏ các chức năng Thêm mới hoặc Sửa dữ liệu.

private void btnBoQua_Click(object sender, EventArgs e) ResetValue(); friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false;

o) Phương thức dùng phím Enter thay cho phím Tab

private void txtMaChatLieu_KeyUp(object sender, KeyEventArgs e) if (e.KeyCode == friend.com.vnr) friend.com.vn(“TAB”);

Thực hiện tương tự cho txtTenChatLieu_KeyUp p) Phương thức btnDong_Click

private void btnDong_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vne();

Xem video hướng dẫn phần trên

4.4. Form Danh mục Nhân viên

a) Khai báo

– Thư viện:

using friend.com.vn; using friend.com.vnlient; using friend.com.vns;

– Biến:

DataTable tblNV; //Lưu dữ liệu bảng nhân viên

b) Phương thức frmDMNhanvien_Load

private void frmDMNhanvien_Load(object sender, EventArgs e) friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; LoadDataGridView();

c) Phương thức LoadDataGridView – Hiển thị dữ liệu lên lưới

public void LoadDataGridView() string sql; sql = “SELECT MaNhanVien,TenNhanVien,GioiTinh,DiaChi,DienThoai,NgaySinh FROm tblNhanVien”; tblNV = friend.com.vnataToTable(sql); //lấy dữ liệu friend.com.vnSource = tblNV; friend.com.vnmns[0].HeaderText = “Mã nhân viên”; friend.com.vnmns[1].HeaderText = “Tên nhân viên”; friend.com.vnmns[2].HeaderText = “Giới tính”; friend.com.vnmns[3].HeaderText = “Địa chỉ”; friend.com.vnmns[4].HeaderText = “Điện thoại”; friend.com.vnmns[5].HeaderText = “Ngày sinh”; friend.com.vnmns[0].Width = 100; friend.com.vnmns[1].Width = 150; friend.com.vnmns[2].Width = 100; friend.com.vnmns[3].Width = 150; friend.com.vnmns[4].Width = 100; friend.com.vnmns[5].Width = 100; friend.com.vnwUserToAddRows = false; friend.com.vnMode = friend.com.vnProgrammatically;

d) Phương thức dgvNhanVien_Click

private void dgvNhanVien_Click(object sender, EventArgs e) if (btnThem.Enabled == false) friend.com.vn(“Đang ở chế độ thêm mới!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (tblNV.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không có dữ liệu!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; friend.com.vn = friend.com.vns[“MaNhanVien”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“TenNhanVien”].Value.ToString(); if (dgvNhanVien.CurrentRow.Cells[“GioiTinh”].Value.ToString() == “Nam”) friend.com.vnked = true; else friend.com.vnked = false; friend.com.vn = friend.com.vns[“DiaChi”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“DienThoai”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“NgaySinh”].Value.ToString(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true;

e) Phương thức btnThem_Click

private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; ResetValues(); friend.com.vnled = true; friend.com.vns();

f) Phương thức ResetValues

private void ResetValues() friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vnked = false; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”;

g) Phương thức btnLuu_Click

private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e) string sql,gt; if (txtMaNhanVien.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập mã nhân viên”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vning); friend.com.vns(); return; if (txtTenNhanVien.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập tên nhân viên”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vning); friend.com.vns(); return ; if (txtDiaChi.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập địa chỉ”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vning); friend.com.vns(); return ; if (friend.com.vn == “( ) -“) friend.com.vn(“Bạn phải nhập điện thoại”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vning); friend.com.vns(); return ; if (friend.com.vn == ” / /”) friend.com.vn(“Bạn phải nhập ngày sinh”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vning); friend.com.vns(); return ; if (!Functions.IsDate(mskNgaySinh.Text)) friend.com.vn(“Bạn phải nhập lại ngày sinh”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vning); // friend.com.vn = “”; friend.com.vns(); return ; if (chkGioiTinh.Checked == true) gt = “Nam”; else gt = “Nữ”; sql = “SELECT MaNhanVien FROM tblNhanVien WHERE MaNhanVien=N'” + friend.com.vn() + “‘”; if (Functions.CheckKey(sql)) friend.com.vn(“Mã nhân viên này đã có, bạn phải nhập mã khác”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vning); friend.com.vns(); friend.com.vn = “”; return ; sql = “INSERT INTO tblNhanVien(MaNhanVien,TenNhanVien,GioiTinh, DiaChi,DienThoai, NgaySinh) VALUES (N'” + friend.com.vn() + “‘,N'” + friend.com.vn() + “‘,N'” + gt + “‘,N'” + friend.com.vn() + “‘,'” + friend.com.vn + “‘,'” + friend.com.vnertDateTime(mskNgaySinh.Text) + “‘)”; friend.com.vnQL(sql); LoadDataGridView(); ResetValues(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false;

Với IsDate và ConvertDateTime là các hàm được viết trong lớp Functions

IsDate có tác dụng kiểm tra một biến có ở dạng ngày tháng không, ConvertDateTime có tác dụng đổi một chuỗi ngày tháng do người dùng nhập có dạng dd/mm/yyyy thành chuỗi ngày tháng có dạng mm/dd/yyyy để lưu vào CSDL.

h) Hàm IsDate

Soạn thảo trong lớp Functions:

public static bool IsDate(string date) string[] elements = friend.com.vnt(‘/’); if ((Convert.ToInt32(elements[0]) >= 1) && (Convert.ToInt32(elements[0]) <= 31) && (Convert.ToInt32(elements[1]) >= 1) && (Convert.ToInt32(elements[1]) <= 12) && (Convert.ToInt32(elements[2]) >= 1900)) return true; else return false;

i) Hàm ConvertDateTime

Soạn thảo hàm trong lớp Functions:

public static string ConvertDateTime(string date) string[] elements = friend.com.vnt(‘/’); string dt = friend.com.vnat(“0/1/2”, elements[0], elements[1], elements[2]); return dt;

j) Phương thức btnSua_Click

private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e) string sql, gt; if (tblNV.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không còn dữ liệu!”, “Thông báo”, friend.com.vn,MessageBoxIcon.Information); return; if (friend.com.vn == “”) friend.com.vn(“Bạn chưa chọn bản ghi nào”, “Thông báo”,MessageBoxButtons.OK, friend.com.vnrmation); return; if (txtTenNhanVien.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập tên nhân viên”, “Thông báo”,MessageBoxButtons.OK, friend.com.vning); friend.com.vns(); return; if (txtDiaChi.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập địa chỉ”, “Thông báo”, friend.com.vn,MessageBoxIcon.Warning); friend.com.vns(); return; if (friend.com.vn == “( ) -“) friend.com.vn(“Bạn phải nhập điện thoại”, “Thông báo”,MessageBoxButtons.OK, friend.com.vning); friend.com.vns(); return; if (friend.com.vn == ” / /”) friend.com.vn(“Bạn phải nhập ngày sinh”, “Thông báo”,MessageBoxButtons.OK, friend.com.vning); friend.com.vns(); return; if (!Functions.IsDate(mskNgaySinh.Text)) friend.com.vn(“Bạn phải nhập lại ngày sinh”, “Thông báo”,MessageBoxButtons.OK, friend.com.vning); friend.com.vn = “”; friend.com.vns(); return; if (chkGioiTinh.Checked == true) gt = “Nam”; else gt = “Nữ”; sql = “UPDATE tblNhanVien SET TenNhanVien=N'” +txtTenNhanVien.Text.Trim().ToString() + “‘,DiaChi=N'” + friend.com.vn().ToString() + “‘,DienThoai='” + friend.com.vnring() + “‘,GioiTinh=N'” + gt + “‘,NgaySinh='” + friend.com.vnertDateTime(mskNgaySinh.Text) + “‘ WHERE MaNhanVien=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnQL(sql); LoadDataGridView(); ResetValues(); friend.com.vnled = false;

k) Phương thức btnXoa_Click

private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if (tblNV.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không còn dữ liệu!”, “Thông báo”, friend.com.vn,MessageBoxIcon.Information); return; if (friend.com.vn == “”) friend.com.vn(“Bạn chưa chọn bản ghi nào”, “Thông báo”,MessageBoxButtons.OK, friend.com.vnrmation); return; if (MessageBox.Show(“Bạn có muốn xóa không?”, “Thông báo”,MessageBoxButtons.OKCancel, friend.com.vntion) == friend.com.vn) sql = “DELETE tblNhanVien WHERE MaNhanVien=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnqlDel(sql); LoadDataGridView(); ResetValues();

l) Phương thức btnBoQua_Click

private void btnBoQua_Click(object sender, EventArgs e) ResetValues(); friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false;

m) Phương thức dùng phím Enter thay cho phím Tab

private void txtMaNhanVien_KeyUp(object sender, KeyEventArgs e) if (e.KeyCode == friend.com.vnr) friend.com.vn(“TAB”);

Thực hiện tương tự cho friend.com.vnp, friend.com.vnp, friend.com.vnp, friend.com.vnp.

n) Phương thức btnDong_Click

private void btnDong_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vne();

Xem video hướng dẫn chi tiết

4.5. Form Danh mục Khách hàng

a) Khai báo

– Thư viện

using friend.com.vn; using friend.com.vnlient; using friend.com.vns;

– Biến

DataTable tblKH; //Bảng khách hàng

b) Phương thức frmDMKhachHang_Load

private void frmDMKhachHang_Load(object sender, EventArgs e) friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; LoadDataGridView();

c) Phương thức LoadDataGridView

private void LoadDataGridView() string sql; sql = “SELECT * from tblKhach”; tblKH = friend.com.vnataToTable(sql); //Lấy dữ liệu từ bảng friend.com.vnSource = tblKH; //Hiển thị vào dataGridView friend.com.vnmns[0].HeaderText = “Mã khách”; friend.com.vnmns[1].HeaderText = “Tên khách”; friend.com.vnmns[2].HeaderText = “Địa chỉ”; friend.com.vnmns[3].HeaderText = “Điện thoại”; friend.com.vnmns[0].Width = 100; friend.com.vnmns[1].Width = 150; friend.com.vnmns[2].Width = 150; friend.com.vnmns[3].Width = 150; friend.com.vnwUserToAddRows = false; friend.com.vnMode = friend.com.vnProgrammatically;

d) Phương thức dgvKhachHang_Click

private void dgvKhachHang_Click(object sender, EventArgs e) if (btnThem.Enabled == false) friend.com.vn(“Đang ở chế độ thêm mới!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (tblKH.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không có dữ liệu!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; friend.com.vn = friend.com.vns[“MaKhach”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“TenKhach”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“DiaChi”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“DienThoai”].Value.ToString(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true;

e) Phương thức btnThem_Click

private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; ResetValues(); friend.com.vnled = true; friend.com.vns();

f) Phương thức ResetValues

private void ResetValues() friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”;

g) Phương thức btnLuu_Click

private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if (txtMaKhach.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập mã khách”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (txtTenKhach.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập tên khách”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (txtDiaChi.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập địa chỉ”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (friend.com.vn == “( ) -“) friend.com.vn(“Bạn phải nhập điện thoại”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; //Kiểm tra đã tồn tại mã khách chưa sql = “SELECT MaKhach FROM tblKhach WHERE MaKhach=N'” + friend.com.vn() + “‘”; if (Functions.CheckKey(sql)) friend.com.vn(“Mã khách này đã tồn tại”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; //Chèn thêm sql = “INSERT INTO tblKhach VALUES (N'” + friend.com.vn() + “‘,N'” + friend.com.vn() + “‘,N'” + friend.com.vn() + “‘,'” + friend.com.vn + “‘)”; friend.com.vnQL(sql); LoadDataGridView(); ResetValues(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false;

h) Phương thức btnSua_Click

private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if (tblKH.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không còn dữ liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (friend.com.vn == “”) friend.com.vn(“Bạn phải chọn bản ghi cần sửa”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (txtTenKhach.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập tên khách”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (txtDiaChi.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập địa chỉ”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (mtbDienThoai.Text==”( ) -“) friend.com.vn(“Bạn phải nhập điện thoại”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; sql = “UPDATE tblKhach SET TenKhach=N'” + friend.com.vn().ToString() + “‘,DiaChi=N'” + friend.com.vn().ToString() + “‘,DienThoai='” + friend.com.vnring() + “‘ WHERE MaKhach=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnQL(sql); LoadDataGridView(); ResetValues(); friend.com.vnled = false;

i) Phương thức btnXoa_Click

private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if (tblKH.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không còn dữ liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (txtMaKhach.Text.Trim() == “”) friend.com.vn(“Bạn chưa chọn bản ghi nào”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (MessageBox.Show(“Bạn có muốn xoá bản ghi này không?”, “Thông báo”, friend.com.vno, friend.com.vntion) == friend.com.vn) sql = “DELETE tblKhach WHERE MaKhach=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnqlDel(sql); LoadDataGridView(); ResetValues();

j) Phương thức btnBoQua_Click

private void btnBoQua_Click(object sender, EventArgs e) ResetValues(); friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false;

k) Phương thức dùng phím Enter thay cho phím Tab

private void txtMaKhach_KeyUp(object sender, KeyEventArgs e) if (e.KeyCode == friend.com.vnr) friend.com.vn(“TAB”);

l) Phương thức btnDong_Click

private void btnDong_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vne();

Xem video hướng dẫn Quản lý Khách Hàng

4.6. Form Danh mục Hàng hóa

a) Khai báo

– Thư viện

using friend.com.vn; using friend.com.vnlient; using friend.com.vns;

– Biến

DataTable tblH; //Bảng hàng

b) Phương thức frmDMHang_Load

private void frmDMHang_Load(object sender, EventArgs e) string sql; sql = “SELECT * from tblChatLieu”; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; LoadDataGridView(); friend.com.vnCombo(sql, cboMaChatLieu, “MaChatLieu”, “TenChatLieu”); friend.com.vnctedIndex = -1; ResetValues();

Với FillCombo là một phương thức được viết trong Class Functions, có tác dụng lấy dữ liệu từ một câu lệnh SQL đổ vào một ComboBox.

c) Phương thức FillCombo

Soạn thảo trong Class Functions :

public static void FillCombo(string sql, ComboBox cbo, string ma, string ten) SqlDataAdapter dap = new SqlDataAdapter(sql, Con); DataTable table = new DataTable(); friend.com.vn(table); friend.com.vnSource = table; friend.com.vneMember = ma; //Trường giá trị friend.com.vnlayMember = ten; //Trường hiển thị

d) Phương thức ResetValues

private void ResetValues() friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “0”; friend.com.vn = “0”; friend.com.vn = “0”; friend.com.vnled = true ; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = null; friend.com.vn = “”;

e) Phương thức LoadDataGridView

private void LoadDataGridView() string sql; sql = “SELECT * from tblHang”; tblH = friend.com.vnataToTable(sql); friend.com.vnSource = tblH; friend.com.vnmns[0].HeaderText = “Mã hàng”; friend.com.vnmns[1].HeaderText = “Tên hàng”; friend.com.vnmns[2].HeaderText = “Chất liệu”; friend.com.vnmns[3].HeaderText = “Số lượng”; friend.com.vnmns[4].HeaderText = “Đơn giá nhập”; friend.com.vnmns[5].HeaderText = “Đơn giá bán”; friend.com.vnmns[6].HeaderText = “Ảnh”; friend.com.vnmns[7].HeaderText = “Ghi chú”; friend.com.vnmns[0].Width = 80; friend.com.vnmns[1].Width = 140; friend.com.vnmns[2].Width = 80; friend.com.vnmns[3].Width = 80; friend.com.vnmns[4].Width = 100; friend.com.vnmns[5].Width = 100; friend.com.vnmns[6].Width = 200; friend.com.vnmns[7].Width = 300; friend.com.vnwUserToAddRows = false; friend.com.vnMode = friend.com.vnProgrammatically;

f) Phương thức dgvHang_Click

private void dgvHang_Click(object sender, EventArgs e) string MaChatLieu; string sql; if (btnThem.Enabled == false) friend.com.vn(“Đang ở chế độ thêm mới!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (tblH.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không có dữ liệu!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; friend.com.vn = friend.com.vns[“MaHang”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“TenHang”].Value.ToString(); MaChatLieu = friend.com.vns[“MaChatLieu”].Value.ToString(); sql = “SELECT TenChatLieu FROM tblChatLieu WHERE MaChatLieu=N'” + MaChatLieu + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(sql); friend.com.vn = friend.com.vns[“SoLuong”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“DonGiaNhap”].Value.ToString(); friend.com.vn = friend.com.vns[“DonGiaBan”].Value.ToString(); sql = “SELECT Anh FROM tblHang WHERE MaHang=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(sql); friend.com.vn = friend.com.vnFile(txtAnh.Text); sql = “SELECT Ghichu FROM tblHang WHERE MaHang = N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(sql); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true;

Với GetFieldValues là một hàm được viết trong Class Functions, có tác dụng lấy dữ liệu từ một câu lệnh SQL. g) Hàm GetFieldValues Soạn thảo trong Class Functions

public static string GetFieldValues(string sql) string ma = “”; SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, Con); SqlDataReader reader; reader = friend.com.vnuteReader(); while (reader.Read()) ma = friend.com.vnalue(0).ToString(); friend.com.vne(); return ma;

h) Phương thức btnThem_Click

private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; ResetValues(); friend.com.vnled = true; friend.com.vns(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true;

i) Phương thức btnLuu_Click

private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if (txtMaHang.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập mã hàng”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (txtTenHang.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập tên hàng”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (cboMaChatLieu.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập chất liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (txtAnh.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải chọn ảnh minh hoạ cho hàng”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; sql = “SELECT MaHang FROM tblHang WHERE MaHang=N'” + friend.com.vn() + “‘”; if (Functions.CheckKey(sql)) friend.com.vn(“Mã hàng này đã tồn tại, bạn phải chọn mã hàng khác”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; sql = “INSERT INTO tblHang(MaHang,TenHang,MaChatLieu,SoLuong,DonGiaNhap, DonGiaBan,Anh,Ghichu) VALUES(N'” + friend.com.vn() + “‘,N'” + friend.com.vn() + “‘,N'” + friend.com.vnring() + “‘,” + friend.com.vn() + “,” + friend.com.vn + “,” + friend.com.vn + “,'” + friend.com.vn + “‘,N'” + friend.com.vn() + “‘)”; friend.com.vnQL(sql); LoadDataGridView(); //ResetValues(); friend.com.vnled=true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false;

j) Phương thức btnSua_Click

private void btnSua_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if (tblH.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không còn dữ liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (friend.com.vn == “”) friend.com.vn(“Bạn chưa chọn bản ghi nào”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (txtTenHang.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập tên hàng”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (cboMaChatLieu.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải nhập chất liệu”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; if (txtAnh.Text.Trim().Length == 0) friend.com.vn(“Bạn phải ảnh minh hoạ cho hàng”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; sql = “UPDATE tblHang SET TenHang=N'” + friend.com.vn().ToString() + “‘,MaChatLieu=N'” + friend.com.vnring() + “‘,SoLuong=”+txtSoLuong.Text+ “,Anh='” + friend.com.vn + “‘,Ghichu=N'” + friend.com.vn +”‘ WHERE MaHang=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnQL(sql); LoadDataGridView(); ResetValues(); friend.com.vnled = false;

k) Phương thức btnXoa_Click

private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if (tblH.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không còn dữ liệu!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (friend.com.vn == “”) friend.com.vn(“Bạn chưa chọn bản ghi nào”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if (MessageBox.Show(“Bạn có muốn xoá bản ghi này không?”, “Thông báo”, friend.com.vno, friend.com.vntion) == friend.com.vn) sql = “DELETE tblHang WHERE MaHang=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnqlDel(sql); LoadDataGridView(); ResetValues();

l) Phương thức btnBoQua_Click

private void btnBoQua_Click(object sender, EventArgs e) ResetValues(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false;

m) Phương thức btnOpen_Click

private void btnOpen_Click(object sender, EventArgs e) OpenFileDialog dlgOpen = new OpenFileDialog(); friend.com.vn = “Bitmap(*.bmp)

n) Phương thức btnTimKiem_Click

Phương thức tìm kiếm cho phép tìm các bản ghi thỏa mãn một số điều kiện nào đấy và hiển thị kết quả tìm được vào lưới DataGridView.

private void btnTimKiem_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if ((friend.com.vn == “”) && (friend.com.vn == “”) && (friend.com.vn == “”)) friend.com.vn(“Bạn hãy nhập điều kiện tìm kiếm”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vning); return; sql = “SELECT * from tblHang WHERE 1=1”; if (friend.com.vn != “”) sql += ” AND MaHang LIKE N’%” + friend.com.vn + “%'”; if (friend.com.vn != “”) sql += ” AND TenHang LIKE N’%” + friend.com.vn + “%'”; if (cboMaChatLieu.Text!=””) sql += ” AND MaChatLieu LIKE N’%” + friend.com.vnctedValue + “%'”; tblH = friend.com.vnataToTable(sql); if (tblH.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không có bản ghi thoả mãn điều kiện tìm kiếm!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); else friend.com.vn(“Có ” + friend.com.vn + ” bản ghi thoả mãn điều kiện!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vnSource = tblH; ResetValues();

o) Phương thức btnHienThi_Click

private void btnHienThi_Click(object sender, EventArgs e) string sql; sql = “SELECT MaHang,TenHang,MaChatLieu,SoLuong,DonGiaNhap,DonGiaBan,Anh,Ghichu FROM tblHang”; tblH = friend.com.vnataToTable(sql); friend.com.vnSource = tblH;

p) Phương thức btnDong_Click

private void btnDong_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vne();

Xem Video hướng dẫn Quản lý Hàng Hoá

4.7. Form Hóa đơn bán

a) Khai báo

Chọn menu Project/Add Reference, chọn thẻ COM hộp thoại Add Reference, chọn Microsoft Excel 14.0 Object Library, nhấn OK.

frmkb

– Thư viện

using friend.com.vnlient; using friend.com.vns; using COMExcel = friend.com.vnl;

– Biến

DataTable tblCTHDB; //Bảng chi tiết hoá đơn bán

b) Phương thức frmHoaDonBan_Load

private void frmHoaDonBan_Load(object sender, EventArgs e) friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; friend.com.vnOnly = true; friend.com.vnOnly = true; friend.com.vnOnly = true; friend.com.vnOnly = true; friend.com.vnOnly = true; friend.com.vnOnly = true; friend.com.vnOnly = true; friend.com.vnOnly = true; friend.com.vnOnly = true; friend.com.vn = “0”; friend.com.vn = “0”; friend.com.vnCombo(“SELECT MaKhach, TenKhach FROM tblKhach”, cboMaKhach,”MaKhach”, “MaKhach”); friend.com.vnctedIndex = -1; friend.com.vnCombo(“SELECT MaNhanVien, TenNhanVien FROM tblNhanVien”,cboMaNhanVien, “MaNhanVien”, “TenKhach”); friend.com.vnctedIndex = -1; friend.com.vnCombo(“SELECT MaHang, TenHang FROM tblHang”, cboMaHang,”MaHang”, “MaHang”); friend.com.vnctedIndex = -1; //Hiển thị thông tin của một hóa đơn được gọi từ form tìm kiếm if (friend.com.vn != “”) LoadInfoHoaDon(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; LoadDataGridView();

c) Phương thức LoadDataGridView

private void LoadDataGridView() string sql; sql = “SELECT a.MaHang, b.TenHang, a.SoLuong, b.DonGiaBan, a.GiamGia,a.ThanhTien FROM tblChiTietHDBan AS a, tblHang AS b WHERE a.MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘ AND a.MaHang=b.MaHang”; tblCTHDB = friend.com.vnataToTable(sql); friend.com.vnSource = tblCTHDB; friend.com.vnmns[0].HeaderText = “Mã hàng”; friend.com.vnmns[1].HeaderText = “Tên hàng”; friend.com.vnmns[2].HeaderText = “Số lượng”; friend.com.vnmns[3].HeaderText = “Đơn giá”; friend.com.vnmns[4].HeaderText = “Giảm giá %”; friend.com.vnmns[5].HeaderText = “Thành tiền”; friend.com.vnmns[0].Width = 80; friend.com.vnmns[1].Width = 130; friend.com.vnmns[2].Width = 80; friend.com.vnmns[3].Width = 90; friend.com.vnmns[4].Width = 90; friend.com.vnmns[5].Width = 90; friend.com.vnwUserToAddRows = false; friend.com.vnMode = friend.com.vnProgrammatically;

d) Phương thức LoadInfoHoaDon()

private void LoadInfoHoaDon() string str; str = “SELECT NgayBan FROM tblHDBan WHERE MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnertDateTime(Functions.GetFieldValues(str)); str = “SELECT MaNhanVien FROM tblHDBan WHERE MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(str); str = “SELECT MaKhach FROM tblHDBan WHERE MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(str); str = “SELECT TongTien FROM tblHDBan WHERE MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(str); friend.com.vn = “Bằng chữ: ” + friend.com.vnenSoSangChu(txtTongTien.Text);

e) Phương thức btnThem_Click

private void btnThem_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false; ResetValues(); friend.com.vn = friend.com.vnteKey(“HDB”); LoadDataGridView();

Với CreateKey là một hàm được viết trong Class Functions, có tác dụng sinh khóa tự động cho Mã hóa đơn bán.

f) Hàm CreateKey

Soạn thảo trong Class Functions:

//Hàm tạo khóa có dạng: TientoNgaythangnam_giophutgiay public static string CreateKey(string tiento) string key = tiento; string[] partsDay; partsDay = friend.com.vnortDateString().Split(‘/’); //Ví dụ 07/08/2009 string d = friend.com.vnat(“012”, partsDay[0], partsDay[1], partsDay[2]); key = key + d; string[] partsTime; partsTime = friend.com.vnngTimeString().Split(‘:’); //Ví dụ 7:08:03 PM hoặc 7:08:03 AM if (partsTime[2].Substring(3, 2) == “PM”) partsTime[0] = ConvertTimeTo24(partsTime[0]); if (partsTime[2].Substring(3, 2) == “AM”) if (partsTime[0].Length == 1) partsTime[0] = “0” + partsTime[0]; //Xóa ký tự trắng và PM hoặc AM partsTime[2] = partsTime[2].Remove(2, 3); string t; t = friend.com.vnat(“_012”, partsTime[0], partsTime[1], partsTime[2]); key = key + t; return key;

Với ConvertTimeTo24 là một hàm toàn cục được viết trong Class Functions, có tác dụng chuyển đổi giờ từ dạng PM sang dạng 24h.

g) Hàm ConvertTimeTo24

Soạn thảo trong Class Functions:

//Chuyển đổi từ PM sang dạng 24h public static string ConvertTimeTo24(string hour) string h = “”; switch (hour) case “1”: h = “13”; break; case “2”: h = “14”; break; case “3”: h = “15”; break; case “4”: h = “16”; break; case “5”: h = “17”; break; case “6”: h = “18”; break; case “7”: h = “19”; break; case “8”: h = “20”; break; case “9”: h = “21”; break; case “10”: h = “22”; break; case “11”: h = “23”; break; case “12”: h = “0”; break; return h;

h) Phương thức ResetValues

private void ResetValues() friend.com.vn = “”; friend.com.vn = friend.com.vnortDateString(); friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “0”; friend.com.vn = “Bằng chữ: “; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “0”; friend.com.vn = “0”;

i) Phương thức btnLuu_Click

private void btnLuu_Click(object sender, EventArgs e)

Với ChuyenSoSangChu là một hàm toàn cục được viết trong Class Functions, có tác dụng đọc từ dạng số sang dạng chữ.

j) Hàm ChuyenSoSangChu

Soạn thảo trong Class Functions:

public static string ChuyenSoSangChu(string sNumber) int mLen, mDigit; string mTemp = “”; string[] mNumText; //Xóa các dấu “,” nếu có sNumber = friend.com.vnace(“,”, “”); mNumText = “không;một;hai;ba;bốn;năm;sáu;bảy;tám;chín”.Split(‘;’); mLen = friend.com.vn – 1; // trừ 1 vì thứ tự đi từ 0 for (int i = 0; i <= mLen; i++) mDigit = friend.com.vnt32(sNumber.Substring(i, 1)); mTemp = mTemp + ” ” + mNumText[mDigit]; if (mLen == i) // Chữ số cuối cùng không cần xét tiếp break; switch ((mLen – i) % 9) case 0: mTemp = mTemp + ” tỷ”; if (sNumber.Substring(i + 1, 3) == “000”) i = i + 3; if (sNumber.Substring(i + 1, 3) == “000”) i = i + 3; if (sNumber.Substring(i + 1, 3) == “000”) i = i + 3; break; case 6: mTemp = mTemp + ” triệu”; if (sNumber.Substring(i + 1, 3) == “000”) i = i + 3; if (sNumber.Substring(i + 1, 3) == “000”) i = i + 3; break; case 3: mTemp = mTemp + ” nghìn”; if (sNumber.Substring(i + 1, 3) == “000”) i = i + 3; break; default: switch ((mLen – i) % 3) case 2: mTemp = mTemp + ” trăm”; break; case 1: mTemp = mTemp + ” mươi”; break; break; //Loại bỏ trường hợp x00 mTemp = friend.com.vnace(“không mươi không “, “”); mTemp = friend.com.vnace(“không mươi không”, “”); //Loại bỏ trường hợp 00x mTemp = friend.com.vnace(“không mươi “, “linh “); //Loại bỏ trường hợp x0, x>=2 mTemp = friend.com.vnace(“mươi không”, “mươi”); //Fix trường hợp 10 mTemp = friend.com.vnace(“một mươi”, “mười”); //Fix trường hợp x4, x>=2 mTemp = friend.com.vnace(“mươi bốn”, “mươi tư”); //Fix trường hợp x04 mTemp = friend.com.vnace(“linh bốn”, “linh tư”); //Fix trường hợp x5, x>=2 mTemp = friend.com.vnace(“mươi năm”, “mươi lăm”); //Fix trường hợp x1, x>=2 mTemp = friend.com.vnace(“mươi một”, “mươi mốt”); //Fix trường hợp x15 mTemp = friend.com.vnace(“mười năm”, “mười lăm”); //Bỏ ký tự space mTemp = friend.com.vn(); //Viết hoa ký tự đầu tiên mTemp = friend.com.vntring(0, 1).ToUpper() + friend.com.vntring(1) + ” đồng”; return mTemp;

k) Phương thức ResetValuesHang

private void ResetValuesHang() friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “0”; friend.com.vn = “0”;

l) Phương thức dgvHDBanHang_DoubleClick

Phương thức này cho phép người dùng nháy đúp chuột vào một mặt hàng trong lưới để xóa.

private void dgvHDBanHang_DoubleClick(object sender, EventArgs e) string MaHangxoa,sql; Double ThanhTienxoa, SoLuongxoa, sl, slcon, tong, tongmoi; if (tblCTHDB.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không có dữ liệu!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); return; if ((MessageBox.Show(“Bạn có chắc chắn muốn xóa không?”, “Thông báo”, friend.com.vno, friend.com.vntion) == friend.com.vn)) //Xóa hàng và cập nhật lại số lượng hàng MaHangxoa = friend.com.vns[“MaHang”].Value.ToString(); SoLuongxoa = friend.com.vnuble(dgvHDBanHang.CurrentRow.Cells[“SoLuong”].Value.ToString()); ThanhTienxoa = friend.com.vnuble(dgvHDBanHang.CurrentRow.Cells[“ThanhTien”].Value.ToString()); sql = “DELETE tblChiTietHDBan WHERE MaHDBan=N'” + friend.com.vn + “‘ AND MaHang = N'” + MaHangxoa + “‘”; friend.com.vnQL(sql); // Cập nhật lại số lượng cho các mặt hàng sl = friend.com.vnuble(Functions.GetFieldValues(“SELECT SoLuong FROM tblHang WHERE MaHang = N'” + MaHangxoa + “‘”)); slcon = sl + SoLuongxoa; sql = “UPDATE tblHang SET SoLuong =” + slcon + ” WHERE MaHang= N'” + MaHangxoa + “‘”; friend.com.vnQL(sql); // Cập nhật lại tổng tiền cho hóa đơn bán tong = friend.com.vnuble(Functions.GetFieldValues(“SELECT TongTien FROM tblHDBan WHERE MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘”)); tongmoi = tong – ThanhTienxoa; sql = “UPDATE tblHDBan SET TongTien =” + tongmoi + ” WHERE MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnQL(sql); friend.com.vn = friend.com.vnring(); friend.com.vn = “Bằng chữ: ” + friend.com.vnenSoSangChu(tongmoi.ToString()); LoadDataGridView();

m) Phương thức btnXoa_Click

Phương thức này cho phép xóa toàn bộ thông tin của một hóa đơn

private void btnXoa_Click(object sender, EventArgs e) double sl, slcon, slxoa; if (MessageBox.Show(“Bạn có chắc chắn muốn xóa không?”, “Thông báo”, friend.com.vno, friend.com.vntion) == friend.com.vn) string sql = “SELECT MaHang,SoLuong FROM tblChiTietHDBan WHERE MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘”; DataTable tblHang = friend.com.vnataToTable(sql); for (int hang = 0; hang <= friend.com.vn – 1; hang++) // Cập nhật lại số lượng cho các mặt hàng sl = friend.com.vnuble(Functions.GetFieldValues(“SELECT SoLuong FROM tblHang WHERE MaHang = N'” + friend.com.vn[hang][0].ToString() + “‘”)); slxoa = friend.com.vnuble(tblHang.Rows[hang][1].ToString()); slcon = sl + slxoa; sql = “UPDATE tblHang SET SoLuong =” + slcon + ” WHERE MaHang= N'” + friend.com.vn[hang][0].ToString() + “‘”; friend.com.vnQL(sql); //Xóa chi tiết hóa đơn sql = “DELETE tblChiTietHDBan WHERE MaHDBan=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnqlDel(sql); //Xóa hóa đơn sql = “DELETE tblHDBan WHERE MaHDBan=N'” + friend.com.vn + “‘”; friend.com.vnqlDel(sql); ResetValues(); LoadDataGridView(); friend.com.vnled = false; friend.com.vnled = false;

n) Phương thức cboMaNhanVien_TextChanged

private void cboMaNhanVien_TextChanged(object sender, EventArgs e) string str; if (friend.com.vn == “”) friend.com.vn = “”; // Khi chọn Mã nhân viên thì tên nhân viên tự động hiện ra str = “Select TenNhanVien from tblNhanVien where MaNhanVien =N'” + friend.com.vnctedValue + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(str);

o) Phương thức cboMaKhach_TextChanged

private void cboMaKhach_TextChanged(object sender, EventArgs e) string str; if (friend.com.vn == “”) friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; //Khi chọn Mã khách hàng thì các thông tin của khách hàng sẽ hiện ra str = “Select TenKhach from tblKhach where MaKhach = N'” + friend.com.vnctedValue+ “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(str); str = “Select DiaChi from tblKhach where MaKhach = N'” + friend.com.vnctedValue + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(str); str = “Select DienThoai from tblKhach where MaKhach= N'” + friend.com.vnctedValue + “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(str);

p) Phương thức cboMaHang_TextChanged

private void cboMaHang_TextChanged(object sender, EventArgs e) string str; if (friend.com.vn == “”) friend.com.vn = “”; friend.com.vn = “”; // Khi chọn mã hàng thì các thông tin về hàng hiện ra str = “SELECT TenHang FROM tblHang WHERE MaHang =N'” + friend.com.vnctedValue+ “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(str); str = “SELECT DonGiaBan FROM tblHang WHERE MaHang =N'” + friend.com.vnctedValue+ “‘”; friend.com.vn = friend.com.vnieldValues(str);

q) Phương thức txtSoLuong_TextChanged

private void txtSoLuong_TextChanged(object sender, EventArgs e) //Khi thay đổi số lượng thì thực hiện tính lại thành tiền double tt, sl, dg, gg; if (friend.com.vn == “”) sl = 0; else sl = friend.com.vnuble(txtSoLuong.Text); if (friend.com.vn == “”) gg = 0; else gg = friend.com.vnuble(txtGiamGia.Text); if (friend.com.vn == “”) dg = 0; else dg = friend.com.vnuble(txtDonGiaBan.Text); tt = sl * dg – sl * dg * gg / 100; friend.com.vn = tt.ToString();

r) Phương thức txtGiamGia_TextChanged

private void txtGiamGia_TextChanged(object sender, EventArgs e) //Khi thay đổi giảm giá thì tính lại thành tiền double tt, sl, dg, gg; if (friend.com.vn == “”) sl = 0; else sl = friend.com.vnuble(txtSoLuong.Text); if (friend.com.vn == “”) gg = 0; else gg = friend.com.vnuble(txtGiamGia.Text); if (friend.com.vn == “”) dg = 0; else dg = friend.com.vnuble(txtDonGiaBan.Text); tt = sl * dg – sl * dg * gg / 100; friend.com.vn = tt.ToString();

s) Phương thức btnInHoaDon_Click

private void btnInHoaDon_Click(object sender, EventArgs e) // Khởi động chương trình Excel friend.com.vnication exApp = new friend.com.vnication(); friend.com.vnbook exBook; //Trong 1 chương trình Excel có nhiều Workbook friend.com.vnsheet exSheet; //Trong 1 Workbook có nhiều Worksheet friend.com.vn exRange; string sql; int hang=0, cot=0; DataTable tblThongtinHD, tblThongtinHang; exBook = friend.com.vn(COMExcel.XlWBATemplate.xlWBATWorksheet); exSheet = friend.com.vnsheets[1]; // Định dạng chung exRange = friend.com.vns[1, 1]; friend.com.vne[“A1:Z300”]friend.com.vn = “Times new roman”; //Font chữ friend.com.vne[“A1:B3”]friend.com.vn = 10; friend.com.vne[“A1:B3”]friend.com.vn = true; friend.com.vne[“A1:B3”].Font.ColorIndex = 5; //Màu xanh da trời friend.com.vne[“A1:A1”].ColumnWidth = 7; friend.com.vne[“B1:B1”].ColumnWidth = 15; friend.com.vne[“A1:B1”].MergeCells = true; friend.com.vne[“A1:B1”].HorizontalAlignment = friend.com.vnlignCenter; friend.com.vne[“A1:B1”].Value = “Shop B.A.”; friend.com.vne[“A2:B2”].MergeCells = true; friend.com.vne[“A2:B2”].HorizontalAlignment = friend.com.vnlignCenter; friend.com.vne[“A2:B2”].Value = “Chùa Bộc – Hà Nội”; friend.com.vne[“A3:B3”].MergeCells = true; friend.com.vne[“A3:B3”].HorizontalAlignment = friend.com.vnlignCenter; friend.com.vne[“A3:B3”].Value = “Điện thoại: (04)38526419”; friend.com.vne[“C2:E2”]friend.com.vn = 16; friend.com.vne[“C2:E2”]friend.com.vn = true; friend.com.vne[“C2:E2”].Font.ColorIndex = 3; //Màu đỏ friend.com.vne[“C2:E2”].MergeCells = true; friend.com.vne[“C2:E2”].HorizontalAlignment = friend.com.vnlignCenter; friend.com.vne[“C2:E2”].Value = “HÓA ĐƠN BÁN”; // Biểu diễn thông tin chung của hóa đơn bán sql = “SELECT a.MaHDBan, a.NgayBan, a.TongTien, b.TenKhach, b.DiaChi, b.DienThoai, c.TenNhanVien FROM tblHDBan AS a, tblKhach AS b, tblNhanVien AS c WHERE a.MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘ AND a.MaKhach = b.MaKhach AND a.MaNhanVien = c.MaNhanVien”; tblThongtinHD = friend.com.vnataToTable(sql); friend.com.vne[“B6:C9”]friend.com.vn = 12; friend.com.vne[“B6:B6”].Value = “Mã hóa đơn:”; friend.com.vne[“C6:E6”].MergeCells = true; friend.com.vne[“C6:E6”].Value = friend.com.vn[0][0].ToString(); friend.com.vne[“B7:B7”].Value = “Khách hàng:”; friend.com.vne[“C7:E7”].MergeCells = true; friend.com.vne[“C7:E7”].Value = friend.com.vn[0][3].ToString(); friend.com.vne[“B8:B8”].Value = “Địa chỉ:”; friend.com.vne[“C8:E8”].MergeCells = true; friend.com.vne[“C8:E8”].Value = friend.com.vn[0][4].ToString(); friend.com.vne[“B9:B9”].Value = “Điện thoại:”; friend.com.vne[“C9:E9”].MergeCells = true; friend.com.vne[“C9:E9”].Value = friend.com.vn[0][5].ToString(); //Lấy thông tin các mặt hàng sql = “SELECT b.TenHang, a.SoLuong, b.DonGiaBan, a.GiamGia, a.ThanhTien ” + “FROM tblChiTietHDBan AS a , tblHang AS b WHERE a.MaHDBan = N'” + friend.com.vn + “‘ AND a.MaHang = b.MaHang”; tblThongtinHang = friend.com.vnataToTable(sql); //Tạo dòng tiêu đề bảng friend.com.vne[“A11:F11”]friend.com.vn = true; friend.com.vne[“A11:F11”].HorizontalAlignment = friend.com.vnlignCenter; friend.com.vne[“C11:F11”].ColumnWidth = 12; friend.com.vne[“A11:A11”].Value = “STT”; friend.com.vne[“B11:B11”].Value = “Tên hàng”; friend.com.vne[“C11:C11”].Value = “Số lượng”; friend.com.vne[“D11:D11”].Value = “Đơn giá”; friend.com.vne[“E11:E11”].Value = “Giảm giá”; friend.com.vne[“F11:F11”].Value = “Thành tiền”; for (hang = 0 ; hang < friend.com.vnt; hang ++) //Điền số thứ tự vào cột 1 từ dòng 12 friend.com.vns[1][hang + 12] = hang + 1; for (cot = 0; cot < friend.com.vnt; cot++) //Điền thông tin hàng từ cột thứ 2, dòng 12 friend.com.vns[cot + 2][hang + 12] = friend.com.vn[hang][cot].ToString(); if (cot == 3) friend.com.vns[cot + 2][hang + 12] = friend.com.vn[hang][cot].ToString() + “%”; exRange = friend.com.vns[cot][hang + 14]; friend.com.vn = true; friend.com.vne2 = “Tổng tiền:”; exRange = friend.com.vns[cot + 1][hang + 14]; friend.com.vn = true; friend.com.vne2 = friend.com.vn[0][2].ToString(); exRange = friend.com.vns[1][hang + 15]; //Ô A1 friend.com.vne[“A1:F1”].MergeCells = true; friend.com.vne[“A1:F1”]friend.com.vn = true; friend.com.vne[“A1:F1”].Font.Italic = true; friend.com.vne[“A1:F1”].HorizontalAlignment = friend.com.vnlignRight; friend.com.vne[“A1:F1”].Value = “Bằng chữ: ” + friend.com.vnenSoSangChu(tblThongtinHD.Rows[0][2].ToString ()); exRange = friend.com.vns[4][hang + 17]; //Ô A1 friend.com.vne[“A1:C1”].MergeCells = true; friend.com.vne[“A1:C1”].Font.Italic = true; friend.com.vne[“A1:C1”].HorizontalAlignment = friend.com.vnlignCenter; DateTime d = friend.com.vnteTime(tblThongtinHD.Rows[0][1]); friend.com.vne[“A1:C1”].Value = “Hà Nội, ngày ” + d.Day + ” tháng ” + d.Month + ” năm ” + d.Year; friend.com.vne[“A2:C2”].MergeCells = true; friend.com.vne[“A2:C2”].Font.Italic = true; friend.com.vne[“A2:C2”].HorizontalAlignment = friend.com.vnlignCenter; friend.com.vne[“A2:C2”].Value = “Nhân viên bán hàng”; friend.com.vne[“A6:C6”].MergeCells = true; friend.com.vne[“A6:C6”].Font.Italic = true; friend.com.vne[“A6:C6”].HorizontalAlignment = friend.com.vnlignCenter; friend.com.vne[“A6:C6”].Value = friend.com.vn[0][6]; friend.com.vn = “Hóa đơn nhập”; friend.com.vnble = true;

Kết quả ta có tệp Excel như sau: vdhd

t) Phương thức btnTimKiem_Click

private void btnTimKiem_Click(object sender, EventArgs e) if (friend.com.vn == “”) friend.com.vn(“Bạn phải chọn một mã hóa đơn để tìm”, “Thông báo”,MessageBoxButtons.OK, friend.com.vnrmation); friend.com.vns(); return; friend.com.vn = friend.com.vn; LoadInfoHoadon(); LoadDataGridView(); friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnled = true; friend.com.vnctedIndex = -1;

u) Phương thức txtSoLuong_KeyPress

private void txtSoLuong_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e) (Convert.ToInt32(e.KeyChar) == 8)) e.Handled = false; else e.Handled = true;

Thực hiện tương tự cho txtGiamGia_KeyPress.

v) Phương thức cboMaHDBan_DropDown

Phương thức này cập nhật lại danh sách các mã hóa đơn bán và lưu vào cboMaHDBan mỗi khi người dùng nháy chuột vào nút xổ xuống của cbo.

private void cboMaHDBan_DropDown(object sender, EventArgs e) friend.com.vnCombo(“SELECT MaHDBan FROM tblHDBan”, cboMaHDBan, “MaHDBan”,”MaHDBan”); friend.com.vnctedIndex = -1;

w) Phương thức frmHoadonBan_FormClosing

private void frmHoadonBan_FormClosing(object sender, FormClosingEventArgs e) //Xóa dữ liệu trong các điều khiển trước khi đóng Form ResetValues();

x) Phương thức btnDong_Click

private void btnDong_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vne();

Xem Video hướng dẫn Quản lý Hoá Đơn

4.8. Form tìm kiếm Hóa đơn bán

a) Khai báo

– Thư viện

using friend.com.vnlient; using friend.com.vns;

– Biến

DataTable tblHDB; //Hoá đơn bán

b) Phương thức frmTimHDBan_Load

private void frmTimHDBan_Load(object sender, EventArgs e) ResetValues(); friend.com.vnSource = null;

c) Phương thức ResetValues

private void ResetValues() foreach (Control Ctl in friend.com.vnrols) if (Ctl is TextBox) friend.com.vn = “”; friend.com.vns();

d) Phương thức btnTimKiem_Click

private void btnTimKiem_Click(object sender, EventArgs e) string sql; if ((friend.com.vn == “”) && (friend.com.vn == “”) && (friend.com.vn == “”) && (friend.com.vn == “”) && (friend.com.vn == “”) && (friend.com.vn == “”)) friend.com.vn(“Hãy nhập một điều kiện tìm kiếm!!!”, “Yêu cầu …”, friend.com.vn, friend.com.vning); return; sql = “SELECT * FROM tblHDBan WHERE 1=1”; if (friend.com.vn != “”) sql = sql + ” AND MaHDBan Like N’%” + friend.com.vn + “%'”; if (friend.com.vn != “”) sql = sql + ” AND MONTH(NgayBan) =” + friend.com.vn; if (friend.com.vn != “”) sql = sql + ” AND YEAR(NgayBan) =” + friend.com.vn; if (friend.com.vn != “”) sql = sql + ” AND MaNhanVien Like N’%” + friend.com.vn + “%'”; if (friend.com.vn != “”) sql = sql + ” AND MaKhach Like N’%” + friend.com.vn + “%'”; if (friend.com.vn != “”) sql = sql + ” AND TongTien <=” + friend.com.vn; tblHDB = friend.com.vnataToTable(sql); if (tblHDB.Rows.Count == 0) friend.com.vn(“Không có bản ghi thỏa mãn điều kiện!!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); else friend.com.vn(“Có ” + friend.com.vn + ” bản ghi thỏa mãn điều kiện!”, “Thông báo”, friend.com.vn, friend.com.vnrmation); friend.com.vnSource = tblHDB; LoadDataGridView();

e) Phương thức LoadDataGridView

private void LoadDataGridView() friend.com.vnmns[0].HeaderText = “Mã HĐB”; friend.com.vnmns[1].HeaderText = “Mã nhân viên”; friend.com.vnmns[2].HeaderText = “Ngày bán”; friend.com.vnmns[3].HeaderText = “Mã khách”; friend.com.vnmns[4].HeaderText = “Tổng tiền”; friend.com.vnmns[0].Width = 150; friend.com.vnmns[1].Width = 100; friend.com.vnmns[2].Width = 80; friend.com.vnmns[3].Width = 80; friend.com.vnmns[4].Width = 80; friend.com.vnwUserToAddRows = false; friend.com.vnMode = friend.com.vnProgrammatically;

f) Phương thức btnTimLai_Click

private void btnTimLai_Click(object sender, EventArgs e) ResetValues(); friend.com.vnSource = null;

g) Phương thức txtTongTien_KeyPress

private void txtTongTien_KeyPress(object sender, KeyPressEventArgs e) (Convert.ToInt32(e.KeyChar) == 8)) e.Handled = false; else e.Handled = true;

h) Phương thức dgvTKHoaDon_DoubleClick

Phương thức này cho phép người dùng nháy đúp chuột chọn một hóa đơn trên lưới, rồi gọi và hiển thị thông tin của hóa đơn đó lên form frmHoadonBan.

Chú ý: Thay đổi phạm vi truy cập của điều khiển txtMaHDBan thành Public trong form frmHoadonBan (trong file friend.com.vn)

private void dgvTKHoaDon_DoubleClick(object sender, EventArgs e) string mahd; if (MessageBox.Show(“Bạn có muốn hiển thị thông tin chi tiết?”, “Xác nhận”,MessageBoxButtons.YesNo, friend.com.vntion) == friend.com.vn) mahd = friend.com.vns[“MaHDBan”].Value.ToString(); frmHoadonBan frm = new frmHoadonBan(); friend.com.vn = mahd; friend.com.vntPosition = friend.com.vnerParent; friend.com.vnDialog();

i) Phương thức btnDong_Click

private void btnDong_Click(object sender, EventArgs e) friend.com.vne();

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *